Trên thị trường hàng hóa, biên độ giá phải tuân theo quy định của các Sở Giao dịch hàng hóa trên thế giới, tại từng thời điểm cụ thể. Tùy thuộc vào mỗi sản phẩm sẽ có các quy định về biên độ giá khác nhau. Dựa vào các quy định về biên độ giá này, nhà đầu tư sẽ biết được các giới hạn biến động giá trong phiên giao dịch của sản phẩm.
[Hữu ích cho nhà đầu tư]
> Giao dịch Spread với mức ký quỹ thấp chưa từng có
> Mức ký quỹ giao dịch hàng hóa từ ngày 01/11/2024
> Các loại phí cần trả khi giao dịch hàng hóa
1. Biên độ dao động giá là gì?
Biên độ dao động giá là khoảng dao động của giá Hợp đồng Kỳ hạn tiêu chuẩn quy định trong ngày giao dịch, tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu (giá đóng cửa, giá thanh toán) hoặc theo giá trị của hợp đồng.
Nhà đầu tư khi đặt lệnh giao dịch thì giá giao dịch đưa ra phải nằm trong khoảng giá: giới hạn ban đầu và giới hạn mở rộng theo quy định của biên độ dao động giá đã công bố, nếu lệnh giao dịch có mức giá vượt quá giới hạn tối đa và giá tối thiểu thì lệnh giao dịch bị coi là không hợp lệ.
Giới hạn giá ban đầu là mức biên độ giá được áp dụng hàng ngày cho các sản phẩm hàng hóa.
Giới hạn giá mở rộng là mức biên độ giá được áp dụng cho phiên giao dịch kế tiếp, khi giá thanh toán phiên giao dịch hiện tại của ít nhất 01 tháng kỳ hạn trong giai đoạn 01 năm tiếp theo (kể từ tháng hiện tại) chạm mức giới hạn giá ban đầu. Giới hạn giá mở rộng sẽ được tiếp tục duy trì cho đến khi không có tháng kỳ hạn nào có giá thanh toán bằng hoặc lớn hơn mức giới hạn giá ban đầu.
Trường hợp khi có 02 phiên giao dịch liên tiếp được áp dụng ở mức giới hạn giá mở rộng, trong phiên giao dịch tiếp theo mức giới hạn giá ban đầu mới sẽ bằng mức giới hạn giá mở rộng hiện tại, và mức giới hạn giá mở rộng mới sẽ bằng 1,5 lần giới hạn giá mở rộng hiện tại. Các mức giới hạn giá ban đầu, giới hạn giá mở rộng mới sẽ được áp dụng cho đến kỳ điều chỉnh giới hạn giá định kỳ tiếp theo.
2. Mức biên độ dao động giá khi giao dịch Hợp đồng Kỳ hạn tiêu chuẩn hàng hóa hiện nay
Kể từ ngày 01/11/2024, biên độ giá giao dịch Hợp đồng Kỳ hạn tiêu chuẩn hàng hóa tại Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam được áp dụng theo mức sau:
BIÊN ĐỘ GIÁ GIAO DỊCH HỢP ĐỒNG KỲ HẠN TIÊU CHUẨN TẠI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA VIỆT NAM | ||||
Quyết định số 777/QĐ/TGĐ-MXV ngày 31/10/2024 | ||||
STT | Nhóm Hàng Hóa | Tên Hàng Hóa | Sở Giao Dịch Nước Ngoài Liên Thông | Biên độ giá |
I | Nông sản | Dầu đậu tương (1) | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $0.030/pound
– Giới hạn giá mở rộng: $0.045/pound |
Đậu tương (1) | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $0.70/giạ
– Giới hạn giá mở rộng: $1.05/giạ |
||
Đậu tương mini (1) | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $0.70/giạ
– Giới hạn giá mở rộng: $1.05/giạ |
||
Khô đậu tương (1) | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $20/tấn
– Giới hạn giá mở rộng: $30/tấn |
||
Lúa mỳ | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $0.40/giạ
– Giới hạn giá mở rộng: $0.60/giạ |
||
Lúa mỳ mini | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $0.40/giạ
– Giới hạn giá mở rộng: $0.60/giạ |
||
Lúa mỳ Kansas (2) | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $0.40/giạ
– Giới hạn giá mở rộng: $0.60/giạ |
||
Gạo thô | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $1.25/cwt
– Giới hạn giá mở rộng: $1.90/cwt |
||
Ngô | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $0.30/giạ
– Giới hạn giá mở rộng: $0.45/giạ |
||
Ngô mini | CBOT (2) | – Giới hạn giá ban đầu: $0.30/giạ
– Giới hạn giá mở rộng: $0.45/giạ |
||
II |
Kim loại |
Bạc | COMEX | 10% giá thanh toán |
Bạc mini | COMEX | 10% giá thanh toán | ||
Bạc micro | COMEX | 10% giá thanh toán | ||
Bạch kim | NYMEX | 10% giá thanh toán | ||
Đồng COMEX | COMEX | 10% giá thanh toán | ||
Đồng mini | COMEX | 10% giá thanh toán | ||
Đồng micro | COMEX | 10% giá thanh toán | ||
Nhôm COMEX | COMEX | 10% giá thanh toán | ||
Quặng sắt | SGX | Không quy định | ||
Đồng LME | LME | 12% giá đóng cửa (3) | ||
Nhôm LME | LME | 12% giá đóng cửa (3) | ||
Chì LME | LME | 15% giá đóng cửa (3) | ||
Thiếc LME | LME | 15% giá đóng cửa (3) | ||
Kẽm LME | LME | 15% giá đóng cửa (3) | ||
Niken LME | LME | 15% giá đóng cửa (3) | ||
Thép thanh vằn FOB Thổ Nhĩ Kỳ | LME | Không quy định (3) | ||
Thép phế liệu CFR Thổ Nhĩ Kỳ | LME | Không quy định (3) | ||
Thép cuộn cán nóng FOB Trung Quốc | LME | Không quy định (3) | ||
III | Năng lượng | Dầu WTI | NYMEX | 10% giá thanh toán |
Dầu WTI micro | NYMEX | 10% giá thanh toán | ||
Dầu WTI mini | NYMEX | 10% giá thanh toán | ||
Khí tự nhiên | NYMEX | 10% giá thanh toán | ||
Khí tự nhiên mini | NYMEX | 10% giá thanh toán | ||
Xăng pha chế RBOB | NYMEX | 10% giá thanh toán | ||
Dầu thô Brent | ICE EU | Không quy định (4) | ||
Dầu thô Brent mini | ICE SG | Không quy định (4) | ||
Dầu ít lưu huỳnh | ICE EU | Không quy định (4) | ||
IV |
Nguyên liệu công nghiệp |
Đường 11 | ICE US | Không quy định (4) |
Đường trắng | ICE EU | Không quy định (4) | ||
Cacao | ICE US | Không quy định (4) | ||
Bông | ICE US | Giới hạn giá hàng ngày dao động từ 3 đến 7 cent/pound | ||
Cà phê Arabica | ICE US | Không quy định (4) | ||
Cà phê Robusta | ICE EU | Không quy định (4) | ||
Cao su RSS3 | OSE | 10% giá thanh toán | ||
Cao su TSR20 | SICOM | 10% giá thanh toán (5) | ||
Dầu cọ thô | BMDX | 10% giá thanh toán (6) |
– (1) Trong trường hợp biên độ giá của 01 trong 04 sản phẩm thuộc nhóm Đậu tương đủ điều kiện để áp dụng mức giới hạn giá mở rộng, thì biên độ giá của cả 04 sản phẩm cũng đều sẽ được áp dụng theo mức giới hạn giá mở rộng. Giới hạn giá mở rộng sẽ được tiếp tục duy trì cho tới khi không có tháng kỳ hạn nào của 01 trong 04 sản phẩm có giá thanh toán bằng hoặc lớn hơn mức giới hạn giá ban đầu.
Trường hợp biên độ giá của 01 trong 04 sản phẩm thuộc nhóm Đậu tương đủ điều kiện để áp dụng mức giới hạn giá ban đầu mới và giới hạn giá mở rộng mới, thì biên độ giá của cả 04 sản phẩm cũng đều sẽ được áp dụng theo mức giới hạn giá ban đầu mới và giới hạn giá mở rộng mới.
– (2) Hợp đồng tháng hiện tại của các sản phẩm thuộc Sở giao dịch Chicago (CBOT) sẽ không có biên độ giá kể từ ngày làm việc thứ hai trước ngày đầu tiên của tháng giao nhận.
– (3) Theo cơ chế bảo vệ thị trường, Sở giao dịch hàng hóa LME sẽ áp dụng một Biên độ giá dao động dựa theo mức giá của thị trường, nhằm mục đích ngăn các mức giá đặt chờ mua/bán cách quá xa với mức giá hiện tại.
– (4) Các sản phẩm thuộc Sở Giao dịch Hàng hóa ICE (ICE EU, ICE US, ICE SG) không quy định mức Biên độ giá giao dịch cụ thể. Theo cơ chế bảo vệ thị trường, trong trường hợp nhận thấy có những rủi ro nhất định Sở Giao dịch Hàng hóa ICE sẽ áp dụng mức Biên độ giá phù hợp với điều kiện thị trường tại thời điểm đó mà không có thông báo trước.
– (5) Trường hợp bất kỳ một tháng hợp đồng nào có giá chạm mức ± 10% so với giá thanh toán của phiên hôm trước, thị trường sẽ nghỉ giao dịch 15 phút. Sau đó quay trở lại giao dịch bình thường và sẽ không có giới hạn giá (biên độ) cho khoảng thời gian giao dịch còn lại của phiên giao dịch ngày hôm đó.
– (6) Khi giá thị trường chạm mức 10% so với giá thanh toán của phiên trước, ngoại trừ hợp đồng của tháng hiện tại, Sở giao dịch sẽ ra thông báo thị trường chuyển sang giai đoạn giám sát trong vòng 10 phút. Trong thời gian này, giao dịch vẫn diễn ra bình thường. Tiếp sau giai đoạn giám sát, thị trường sẽ tạm nghỉ trong khoảng 5 phút. Sau đó biên độ giá các hợp đồng sẽ được mở rộng lên mức 15% so với giá thanh toán phiên trước.
Để tìm thêm về thị trường đầu tư hàng hóa vui lòng liên hệ hotline: 024.3552.7979
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ HỮU NGHỊ
Tầng 11 tòa nhà LADECO – số 266 đường Đội Cấn, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội.
Tel: 024.3552.7979
Facebook: http://www.facebook.com/www.finvest.vn
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCFFl3fJDes8ftudfqrQrP4g